Nhập khẩu nguyên liệu nhựa giảm ở hầu hết các thị trường

14 March 2014
Nguyên liệu nhựa nhập khẩu vào Việt Nam tháng đầu năm 2014 giảm trên 20% so với tháng cuối năm 2013, trị giá 430,75 triệu USD; trong đó Hàn Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, riêng tháng 1/2014 nhập khẩu từ thị trường này trị giá 82,35 triệu USD, chiếm 19,12% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này vào Việt Nam, giảm 17,94%; thị trường lớn thứ 2 là Ảrập Xê út với 80,08 triệu USD, chiếm  18,59%, giảm 25,81%; tiếp đến Đài Loan 63,43 triệu USD, chiếm 14,73%, giảm 16%; Thái Lan 37,22 triệu USD, giảm 7,76%; Trung Quốc 35,01 triệu USD, giảm 14,31%.
Nhìn chung, trong tháng đầu năm nay nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ hầu hết các thị trường đều sụt giảm kim ngạch so với tháng cuối năm 2013; trong đó nhập khẩu từ thị trường Thụy  Điển giảm mạnh nhất tới 84,8%, trị giá 0,05 triệu USD; bên cạnh đó là các thị trường cũng sụt giảm mạnh trên 40% so với T12/2013 gồm có: Brazil giảm 57,14%, đạt 0,53 triệu USD; Ấn Độ giảm 56,83%, đạt 11,13 triệu USD; Canada giảm 44,92%, đạt 0,36 triệu USD; Đức giảm 43,68%, đạt 3,45triệu USD; Tây Ban Nha giảm 44,69%, đạt 0,66 triệu USD.     
Tuy nhiên, kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh ở một vài thị trường như: Australia, Hồng Kông, Anh và Quata với mức tăng lần lượt 65,77%,  34,81%, 32,7% và  30,96%.

ảnh minh họa
Thị trường cung cấp nguyên liệu nhựa cho Việt Nam tháng 1/2014. ĐVT:USD

 
Thị trường
 
T1/2014
 
T12/2013
T1/2014 so với T12/2013(%)
Tổng kim ngạch
430.745.876
538.535.153
-20,02
Hàn Quốc
82.354.889
100.357.770
-17,94
Ảrập Xê út
80.080.929
107.945.446
-25,81
Đài Loan
63.434.927
75.524.507
-16,01
Thái Lan
37.216.778
40.346.457
-7,76
Trung Quốc
35.005.703
40.853.670
-14,31
Malaysia
23.998.088
22.299.609
+7,62
Singapore
18.502.531
25.045.515
-26,12
Nhật Bản
18.067.078
28.087.216
-35,68
Hoa Kỳ
15.491.586
20.407.509
-24,09
Ấn Độ
11.134.237
25.791.382
-56,83
Indonesia
7.578.875
9.362.182
-19,05
Tiểu vương quốc Ả rập TN
6.623.672
9.839.933
-32,69
Quata
5.707.064
4.357.778
+30,96
Cô Oét
4.971.688
5.137.407
-3,23
Đức
3.452.479
6.129.648
-43,68
Hồng Kông
2.736.293
2.029.783
+34,81
Hà Lan
1.764.645
2.002.784
-11,89
Philippine
1.728.512
1.394.311
+23,97
Anh
946.268
713.099
+32,70
Bỉ
784.004
1.117.916
-29,87
Italia
748.572
816.220
-8,29
Pháp
742.466
699.489
+6,14
Tây Ban Nha
662.619
1.200.108
-44,79
Nga
646.467
518.875
+24,59
Brazil
526.529
1.228.544
-57,14
Australia
503.415
303.689
+65,77
Canada
362.079
657.344
-44,92
Thuỵ Điển
50.308
331.047
-84,80
Áo
49.761
0
*

Nguồn: Vinanet/Hải quan



Chia sẻ bài viết ^^
Other post

All comments [ 0 ]


Your comments